31• Khoảng 10 giây sau khi nhả cần mới có thể thay đổitình trạng đèn.Hoạt động công tắc đảo chiều (Hình 7)Dụng cụ này có một công tắc đảo chiều để thay đổi chiềuxoay. Nhấn nút công tắc đảo chiều từ mặt A để xoay theochiều kim đồng hồ hoặc từ mặt B để xoay ngược chiềukim đồng hồ.Khi nút công tắc đảo chiều ở vị trí chính giữa, không thểkéo cần khởi động công tắc được.CẨN TRỌNG:• Luôn luôn kiểm tra hướng xoay trước khi vận hành.• Chỉ sử dụng công tắc đảo chiều sau khi dụng cụ đãdừng hoàn toàn. Việc thay đổi hướng xoay trước khidụng cụ dừng có thể làm hỏng dụng cụ.• Khi vận hành dụng cụ, luôn đặt nút công tắc đảo chiềuở vị trí chính giữa.Thay đổi tốc độ (Hình 8)CHÚ Ý:• Luôn để cần thay đổi tốc độ vào thật đúng vị trí. Nếubạn vận hành dụng cụ với cần thay đổi tốc độ đặt ởmột nửa giữa vị trí “1” và “2”, dụng cụ có thể bị hưhỏng.• Không được sử dụng cần thay đổi tốc độ trong lúcdụng cụ đang chạy. Dụng cụ có thể bị hư hỏng.• Không được dùng lực đẩy cần sang mặt “1” với chế độbắt vít. Dụng cụ có thể bị hư hỏng.Để thay đổi tốc độ, đầu tiên hãy tắt dụng cụ và trượt cầnthay đổi tốc độ sang vị trí “2” để có tốc độ cao hoặc vị trí“1” để có tốc độ thấp. Đảm bảo rằng cần thay đổi tốc độđược đặt ở đúng vị trí trước khi vận hành. Sử dụng đúngtốc độ cho công việc của bạn.Khi xoay vòng chuyển chế độ hoạt động sang chế độ bắtvít, hãy cài cần thay đổi tốc độ sang mặt “2”.Chọn chế độ hoạt động (Hình 9)Dụng cụ này có thể tận dụng vòng chuyển chế độ hoạtđộng. Chọn một trong 4 chế độ phù hợp với nhu cầu côngviệc của bạn bằng cách xoay vòng này.Khi bắt các vít gỗ hoặc bu-lông, hãy để mũi tên chỉ vàodấu hiệu đối với chế độ bắt vít. Lực bắt vít có thểđược điều chỉnh trên màn hình LED.Khi khoan vào bê-tông hoặc gạch ngói, hãy để mũi tên chỉvào dấu hiệu cho chế độ khoan búa.Khi khoan vào gỗ hoặc kim loại, hãy để mũi tên chỉ vàodấu hiệu cho chế độ khoan.Khi bắt các vít gỗ loại nhỏ hoặc bu-lông máy, hãy để mũitên chỉ vào dấu hiệu đối với chế độ tuốc-nơ-vít. Lực vặnxiết có thể được điều chỉnh trên màn hình LED.CẨN TRỌNG:• Luôn luôn chỉnh mũi tên này vào đúng dấu hiệu củachế độ đó. Nếu bạn vận hành dụng cụ này với vòngchuyển chế độ hoạt động được đặt ở giữa các dấuhiệu chế độ, dụng cụ có thể bị hư hỏng.• Khi xoay vòng chuyển chế độ hoạt động, hãy đảm bảorằng dụng cụ đã ngừng lại. Nếu vòng không di chuyểndễ dàng được, hãy kéo nhẹ cần khởi động công tắc đểxoay trụ quay rồi sau đó mới di chuyển vòng.• Trong chế độ khoan búa hoặc chế độ khoan, lực đónghoặc lực vặn sẽ không điều chỉnh được. Trong các chếđộ này, số trên màn hình LED sẽ tắt.Thay đổi lực bắt vít (chế độ bắt vít) (Hình 10)014262Lực bắt vít có thể được thay đổi theo ba bước: mạnh, vừaphải và nhẹ.Điều này cho phép vặn vít phù hợp với công tác thựchiện.Mỗi lần nhấn nút , cấp độ lực bắt vít sẽ thay đổi theo babước.Bạn có thể thay đổi lực bắt vít trong khoảng một phút saukhi nhả cần khởi động công tắc.LƯU Ý:• Trong khi vận hành cần khởi động công tắc không thểthay đổi cấp độ lực bắt vít.Cấp độ lực bắt vítđược hiển thị trênbảng.Số nhát đóng tối đaỨng dụng Công tácDTP131 DTP141Mạnh3.200 (phút-1 ) 3.200 (phút -1 ) Dùng để vặn vít với lực và tốcđộ theo ý muốn.Dùng để vặn vít cho loại vật liệukhông quan trọng/Vặn chặt cácvít dài/Vặn chặt bu-lông.Vừa phải2.400 (phút-1 ) 2.400 (phút -1 ) Dùng để vặn vít khi cần hoànthiện đúng cách.Dùng để vặn vít cho tấm hoànthiện, tấm thạch cao.Nhẹ1.200 (phút-1 ) 1.200 (phút -1 )Dùng để vặn vít khi cần phảitránh vặn quá mức do có thểlàm kẹt ốc và vỡ hoặc hư hỏngđầu vít.Dùng để vặn vít khung trượt/Vặn vít nhỏ tương tự loại M6.